Bảng cân đối kế toán là 1 trong những báo cáo quan trọng nằm trong bộ báo cáo tài chính mà doanh nghiệp phải lập định kỳ để tình hình kinh doanh của mình. Ít nhất mỗi năm 1 lần (2 lần đối với cty niêm yết), doanh nghiệp phải nộp bộ BCTC đã kiểm toán cho các cơ quan nhà nước có liên quan như cục thuế, thống kê, sở kế hoạch đầu tư…. Vậy phương pháp lập bảng cân đối kế toán ra sao? Cần đảm bảo các mục gì theo yêu cầu? Hãy cùng Dân Tài Chính tìm hiểu cách lập bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất 2023 trong bài viết này nhé!
Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là một cáo cáo tài chính thể hiện số dư của các tài khoản tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán này cung cấp các số liệu về tất cả giá trị tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn hiện có của một doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và nguồn gốc hình thành các tài sản đó tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán phải thật chính xác và trung thực từng chi tiết. Do đó, việc lập bảng cân đối kế toán phải luôn cẩn trọng và đúng theo quy định mới của nhà nước trong năm 2023.
Bảng cân đối kế toán được lập ra nhằm kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ lập báo cáo và cung cấp số liệu cho các cơ quan quản lý doanh nghiệp có liên quan nhằm mục đích thông kê và kiểm soát doanh nghiệp.
Cách lập bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất
Mỗi số liệu báo cáo tài chính của kế toán đều được thực hiện dựa trên nguyên tắc chung của Bộ Tài Chính, và tất nhiên việc lập bảng cân đối kế toán phải đạt chuẩn mực kế toán số 21. Để hiểu rõ hơn về cách lập bảng cân đối kế toán bạn cần nắm thật chặt chẽ những nguyên tắc như sau:
Tách các khoản mục Chia Tài sản và Nợ
Để lập bảng cân đối kế toán, cần tách các khoản mục chia thành ngắn hạn và dài hạn, dựa vào thời gian kinh doanh của doanh nghiệp mà sẽ có những khác biệt rõ rệt như sau:
Đối với doanh nghiệp có thời gian hoạt động, kinh doanh bình thường/ ổn định trong vòng 12 tháng:
- Ngắn hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ lúc thông cáo;
- Dài hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ lúc thông cáo.
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường lâu hơn 12 tháng:
- Ngắn hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh thông thường;
- Dài hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời kỳ dài hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường.
– Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động nên không thể phân biệt chu kỳ kinh doanh thì các Tài sản và Nợ phải trả được thể hiện theo tính thanh khoản giảm dần.
Loại trừ một số khoản số dư nội bộ
Nếu giữa công ty mẹ và chi nhánh trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì công ty mẹ phải thực hành loại bỏ tất cả số dư trong nội bộ (các khoản thu, chi, cho vay nội bộ).
Linh hoạt trong trình bày
Doanh nghiệp có thể không trình bày những định mức không có số liệu và đánh lại số thứ tự của các định mức theo nguyên tắc liên tiếp cho mỗi phần.
Dựa vào những cơ sở có sẵn để lập bảng cân đối kế toán
Để lập bảng cân đối kế toán chính xác và đúng theo quy định, bạn có thể dựa vào một số văn bản được ban hành kèm để làm căn cứ lập bảng cân đối kế toán:
- Các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết.
- Điều 112 Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính chỉ dẫn lập và thể hiện Bảng cân đối kế toán năm được ban hành ngày 09 tháng 05 năm 2014.
- Bảng cân đối kế toán năm trước.
- Các thông cáo tài chính trong năm.
- Và tất nhiên không thể thiếu số liệu của bảng kế toán tổng hợp.
Các nội dung cần nắm khi lập bảng cân đối kế toán
Mẫu bảng cân đối kế toán B01 – DNN mới của năm 2023 (cột 1, 2 theo mẫu, cột 3 là hướng dẫn và được trình bày thành 2 cột số năm trước và năm nay theo mẫu).
TÀI SẢN | Mã số | Tổng số các mục trong sổ Kế toán |
1 | 2 | 3 |
A – Tài sản ngắn hạn | 100 | = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150. |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | = Mã số 111 + Mã số 112 |
1. Tiền | 111 | Mục Tiền mặt (111), Tiền gửi ngân hàng (112) và Tiền đang chuyển (113) |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | Mục Tiền gửi có kỳ hạn (1281) và Các khoản đầu tư khác Duy trì đến ngày đáo hạn (1288). (lưu ý các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng) |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123 |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | Mục Chứng khoán kinh doanh (121) + Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (122) |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | 122 | Mục Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (2291) và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | Mục 1281 , 1282 , 1288 |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139. |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | Mục Phải thu của khách hàng (131) |
2. Trả trước cho người bán | 132 | Mục Phải trả cho người bán (331) |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | Mục: 1362, 1363, 1368 trên Sổ kế toán chi tiết mục 136 |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | Mục Thanh toán theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng (337). |
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | Mục Cho vay (1283) |
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | Mục: 1385, 1388, 334, 338, 141, 244. |
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 139 | Mục Dự phòng phải thu khó đòi (2293), được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
IV. Hàng tồn kho | 140 | = Mã số 141 + Mã số 149 |
1. Hàng tồn kho | 141 | Mục 151 – Hàng mua đang đi đường (151), Nguyên liệu, vật liệu (152), Công cụ, dụng cụ (153), Chi phí làm ra , kinh dinh dở dang (154), Thành phẩm (155), Hàng hóa (156), Hàng gửi đi bán (157), Hàng hoá kho bảo thuế (158) |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 | Mục Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2294), chi tiết dự phòng cho các khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu thể hiện với Mã số 141 và được ghi bằng số âm theo nằm trong dấu ngoặc đơn: ( … ). |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | Mục Chi phí trả trước (242) |
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | Mục Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (133) |
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 | Mục Thuế, một số khoản phải nộp Nhà nước ( 333) và trên Sổ kế toán chi tiết mục 333. |
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ | 154 | Mục Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ (171). |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | Mục Đầu tư khác (2288) |
B – TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219 |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | Mục Phải thu của khách hàng (131), mở theo từng khách hàng |
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | Mục Phải trả cho người bán (331), mở theo từng người bán |
3. Phần vốn kinh doanh ở những đơn vị trực thuộc | 213 | Mục Vốn kinh doanh ở các chức vụ trực thuộc (1361) |
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | Mục 1362 , 1363 , 1368 trên Sổ kế toán chi tiết mục 136 |
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | Mục Cho vay (1283) |
6. Chi phí dự phòng phải thu dài hạn khó đòi | 219 | Mục Dự phòng phải thu khó đòi (2293), chi tiết ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
II. Tài sản cố định | 220 | = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | = Mã số 222 + Mã số 223 |
Nguyên giá | 222 | Mục Tài sản cố định hữu hình (221) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 223 | Mục Hao mòn TSCĐ hữu hình (2141), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | = Mã số 225 + Mã số 226 |
Nguyên giá | 225 | Mục Tài sản một mực thuê tài chính (212) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 226 | Mục Hao mòn Chia Tài sản một mực thuê tài chính (2142), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | = Mã số 228 + Mã số 229 |
Nguyên giá | 228 | Mục “Tài sản một mực vô hình” (213) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 229 | Mục Hao mòn TSCĐ vô hình (2143), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | = Mã số 231 + Mã số 23 |
Nguyên giá | 231 | Mục “Bất động sản đầu tư” (217) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 232 | Mục “Hao mòn đình trệ sản đầu tư” (2147), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | 240 = Mã số 241 + Mã số 242 |
1. Các loại chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang có thời gian kéo dài | 241 | 241: Mục Chi phí làm ra , kinh dinh dở dang (154) và số dư Có chi tiết của mục Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2294). |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | 242: Mục Xây dựng căn bản dở dang (241) |
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255. |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | Mục Đầu tư vào công ty con (221). |
2. Đầu tư vào công ty liên doanh hoặc công ty liên kết | 252 | Mục Đầu tư vào công ty liên doanh , liên kết (222) |
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn | 253 | 253: Mục Đầu tư góp tiền vào chức vụ khác (2281) |
4. Dự phòng đầu tư tài chính có thời gian dài hạn | 254 | 254: Mục Dự phòng tổn thất đầu tư vào chức vụ khác (2292), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | Mục 1281, 1282, 1288 |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | Mục Chi phí trả trước (242) |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | Mục Tài sản thuế ngày công hoãn lại (243) |
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | Mục 2288 |
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) | 270 | = Mã số 100 + Mã số 200 |
C – Nợ phải trả | 300 | = Mã số 310 + Mã số 330 |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324 |
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | Mục Phải trả cho người bán (331), mở chi tiết cho từng người bán |
2. Người mua trả tiền trước trong thời gian ngắn hạn | 312 | Mục Phải thu của khách hàng (131), mở chi tiết cho từng khách hàng |
3. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước | 313 | Mục Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (333) |
5. Phải trả người lao động | 315 | Mục Phải trả người lao động (334) |
6. Chi phí phải trả ngắn hạn | 316 | Mục Chi phí phải trả (335) |
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 317 | Mục 3362 , 3363 , 3368 |
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch dựa trên mục hợp đồng xây dựng | 318 | Mục Thanh toán theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng (337) |
9. Doanh thu chưa thực hiện trong thời gian ngắn | 319 | Mục Doanh thu chưa thực hiện (3387) |
10. Phải trả ngắn hạn khác | 320 | Mục 338 , 138 , 344. |
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | Mục Dự phòng phải trả (352) |
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | Mục Quỹ khen thưởng , phúc lợi (353) |
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | Mục Quỹ bình ổn giá (357) |
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ | 324 | Mục Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ (171) |
II. Nợ dài hạn | 330 | = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343. |
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | Mục Phải trả cho người bán (331) , mở cho Riêng từ cái bán |
2. Chi phí phải trả dài hạn | 332 | Mục Phải thu của khách hàng (131), mở chi tiết cho từng khách hàng |
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 333 | Mục Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (3361) |
4. Phải trả nội bộ dài hạn | 334 | Mục 3362 , 3363 , 3368 |
5. Doanh thu chưa thực hiện trong khoảng thời gian dài hạn | 335 | Mục Doanh thu chưa thực hiện (3387) |
6. Phải trả dài hạn khác | 336 | Mục 338, 344 |
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 337 | Mục: 341 và Cuối cùng tìm được của số dư Có mục 34311 trừ ( – ) dư Nợ mục 34312 cộng ( + ) dư Có mục 34313 |
8. Trái phiếu chuyển đổi | 338 | Mục Trái phiếu chuyển đổi (3432) |
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 339 | Mục Cổ phiếu biệt đãi (41112) |
10. Dự phòng phải trả dài hạn | 340 | Mục Dự phòng phải trả (352) |
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 341 | Mục Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (356) |
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | = Mã số 410 + Mã số 430 |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422 |
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | Mục Vốn góp của chủ sở hữu (4111) |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | Mục Thặng dư vốn cổ phần (4112) |
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | Mục Quyền chọn chuyển đổi trái khoán (4113) |
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | Mục Vốn khác (4118) |
5. Cổ phiếu quỹ | 415 | Mục Cổ phiếu quỹ (419), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | Mục Chênh lệch đánh giá lại tài sản (412). Trường hợp mục 412 có số dư Nợ thì định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | Mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413). Trường hợp mục 413 có số dư Nợ thì định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) |
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | Mục Quỹ đầu tư phát triển (414). |
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | Mục Quỹ hỗ trợ sắp đặt doanh nghiệp (417). |
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | Mục Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418) |
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Bao gồm các phần: – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế kéo dài đến cuối kỳ trước – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở trong kỳ này | 421 421a 421b | Mục Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở năm trước (4211) cộng với số dư Có chi tiết của mục Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong năm nay (4212), chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm kéo dài đến đầu kỳ thông tin. |
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 422 | Mục Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (441) |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | = Mã số 431 + Mã số 432 |
1. Nguồn kinh phí | 431 | Số chênh lệch giữa số dư Có của mục Nguồn kinh phí sự nghiệp (461) với số dư Nợ mục Chi sự nghiệp (161) |
2. Nguồn kinh phí đã hình thành lên nguồn tài sản cố định | 432 | Mục Nguồn kinh phí đã hình thành lên tài sản cố định (466) |
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) | 440 | = Mã số 300 + Mã số 400 |
Bảng cân đối kế toán với doanh nghiệp không hoạt động liên tục
Với những doanh nghiệp không hoạt động liên tục trong quá trình lập bảng cân đối kế toán bạn cần chú ý một số vấn đề như sau:
- Không cần tách ra tài sản ngắn hạn hay dài hạn.
- Không cần đề cập đến các định mức dự phòng.
- Không cần đề cập đến “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” do số liệu dự phòng giảm giá sẽ được giảm trực tiếp trong phần giá trị ghi vào sổ chứng khoán kinh doanh.
- Không cần đề cập đến định mức “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số liệu dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư.
- Không cần đề cập đến định mức “Dự phòng phải thu khó đòi” do số liệu này sẽ được ghi giảm trực tiếp vào sổ các khoản phải thu của doanh nghiệp.
- Không cần đề cập đến định mức “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” do số liệu dự phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
- Các định mức liên quan đến tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính, đình chỉ tài sản đầu tư được thể hiện theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá các tài sản trên.
- Không cần đề cập đến định mức “Nguyên giá” do giá trị trong sổ sách là cơ sở đánh giá lại.
- Không cần đề cập đến định mức “Hao mòn lũy kế” do số liệu khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào các giá trị sổ sách của tài sản.
File Excel mẫu bảng cân đối kế toán
Download: Mẫu BTCT theo TT200
Kết luận
Bên trên là một số thông tin về bảng cân đối kế toán và cách lập bảng cân đối kế toán cho các doanh nghiệp. Hy vọng với những chia sẻ được Dân Tài Chính gửi đến sẽ giúp bạn tìm hiểu được thông tin bổ ích hỗ trợ cho nhu cầu của bản thân và doanh nghiệp nhà mình nhé.
Xem thêm:
Để lại một bình luận