Có rất nhiều bạn đang học kế toán hoặc mới đi làm thường thắc mắc: Tài sản cố định là gì? Cách khấu hao tài sản cố định theo quy định mới nhất được tính như thế nào? Để giúp cho các bạn kế toán có thể nắm vững được các kiến thức về tài sản cố định, dantaichinh.com sẽ chia sẻ những thông tin cần thiết về khấu hao tài sản cố định theo quy định mới nhất của Bộ Tài Chính.
1. Tìm hiểu về thuật ngữ Tài sản cố định
Bất kỳ kế toán doanh nghiệp nào trước khi tiến hành trích khấu hao tài sản đều phải xác định xem tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng như thế nào với việc quản lý và sử dụng trong doanh nghiệp để từ đó có những cách khấu hao chính xác và phù hợp nhất.
Tài sản cố định là những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh vì chúng đang quá trình hoàn thành hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng nữa. Ngoài ra, tài sản cố định cũng bao gồm những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sở hữu. Các tài sản đã khấu hao hết nhưng chưa thanh lý tài sản thì vẫn là tài sản cố định
Tại Điều 2, Chương I, Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 có quy định cách hiểu cụ thể về từng loại tài sản cố định. Bạn có thể tra cứu và đọc kỹ để nắm chắc hơn.
2. Khấu hao Tài sản cố định là gì?
Tại Điều 2, Chương I, Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 cũng đã chỉ rõ thuật ngữ khấu hao tài sản cố định là gì? Và cũng nêu rõ thời gian trích khấu hao tài sản cố định là gì? Nếu bạn cần thông tin cụ thể có thể để lại tin nhắn chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ hơn.
3. Chi tiết khung thời gian khấu hao TSCĐ mới nhất năm 2021
PHỤ LỤC I: KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản l | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
4. Những thay đổi trong khung khấu hao tài sản cố định mới
Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 45/2013/TT-BTC sẽ giúp doanh nghiệp xác định được thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác gì so với khung thời gian trích khấu hao quy định tại thông tư trên.
Ngoài ra, bạn có thể căn cứ Điểm a, Khoản 3, Điều 10, Thông tư 45/2013/TT-BTC để được giải trình rõ các nội dung khác về tài sản cố định.
Hoặc tra cứu Điểm c, Khoản 3, Điều 10, Thông tư 45/2013/TT-BTC để tìm hiểu về Thẩm quyền phê duyệt Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
Trên đây là bài viết chia sẻ các thông tin về khấu hao tài sản cố định theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn vấn đề gì chưa rõ hoặc cần cung cấp thêm thông tin, hãy kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.
Để lại một bình luận