Mức đóng bảo hiểm xã hội 2023 (BHXH, BHYT, BHTN) so với tỷ lệ đóng của năm 2023 có gì thay đổi không là thắc mắc của của nhiều người, nhất là với người lao động và các doanh nghiệp. Với mong muốn giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, dantaichinh.com sẽ thông tin một số nội dung cơ bản liên quan đến vấn đề này trong bài viết dưới đây. Chúng ta cùng theo dõi nhé!
Mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH, BHTN, BHYT) năm 2023
Căn cứ theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành có hiệu lực từ ngày 15/7/2020, quy định rõ về mức đóng bảo hiểm đối với người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài. Trong đó là các mức đóng vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN.
Đối với người lao động Việt Nam
Việc đóng bảo hiểm cho lao động là người Việt Nam sẽ căn cứ vào việc doanh nghiệp có gửi văn bản đề nghị được đóng với mức thấp hơn hay không. Bởi yếu tố này, sẽ có tính quyết định đến tỷ lệ đóng bảo hiểm. Cụ thể như sau:
– Nếu doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền để được đóng với mức thấp hơn và được chấp thuận bởi cơ quan đó, thì mức đóng sẽ như sau:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
1% |
3% |
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
21,5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
Trong đó:
- HT: Qũy hưu trí
- ÔĐ-TS: Quỹ ốm đau-Thai sản
- TNLĐ-BNN: Quỹ tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
- BHYT: Bảo hiểm y tế
Đối với lao động là người nước ngoài
Cũng tương tự như đối với lao động người Việt Nam, tỷ lệ đóng bảo hiểm cho lao động là người nước ngoài sẽ tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có gửi văn bản đề nghị được đóng ở mức thấp hơn hay không và có được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hay không. Cụ thể:
– Nếu công ty/doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền được đóng bảo hiểm với mức thấp hơn và được chấp thuận bởi cơ quan đó, thì mức đóng sẽ như sau:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
– |
3% |
8% |
– |
– |
– |
1.5% |
20,5% |
9.5% |
||||||||
Tổng cộng 30% |
Tuy nhiên pháp luật cũng quy định rõ, đối với lao động là người nước ngoài thì kể từ ngày 1/1/2022, ngoài việc áp dụng theo 2 bảng vừa nêu, sẽ phải bổ sung thêm những nội dung sau:
– Đối với công ty/doanh nghiệp sử dụng lao động là người nước ngoài, đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
– Đối với người lao động sẽ đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
Mức điều chỉnh tiền lương đóng BHXH năm 2023
Căn cứ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 35/2019/TT-BLĐTBXH được ban hành ngày 30/12/2019 nêu rõ đối tượng áp dụng quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập hàng tháng đã đóng bảo hiểm xã hội như sau::
– Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
– Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
=> Như vậy với những đối tượng thuộc diện được áp dụng điều chỉnh tiền lương đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính theo công thức như sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm x Mức điều chỉnh tương ứng |
Cách tính BHXH BHYT BHTN 2023
Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định theo công thức:
Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động = Tỷ lệ đóng x Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Trong đó:
– Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2023 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1.5% | 3% | 4.5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | 0.5% | 0.5% |
Tổng tỷ lệ trích | 10.5% | 21.5% |
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu
Mức lương tháng dùng để đóng BHXH bắt buộc chính là mức lương, phụ cấp lương hoặc các khoản bổ sung khác được xây dựng dựa theo quy định của pháp luật hiện hành về lao động, được ghi rõ trong hợp đồng lao động.
Căn cứ theo Khoản 2.6 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành vào ngày 14/4/2017, quy định rõ về mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu như sau:
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tháng đóng BHXH tối đa
– Căn cứ theo Khoản 3 Điều 6 Quyết định này, mức lương tháng đóng bảo hiểm tối đa được quy định như sau:
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này cao hơn 20 tháng lương cơ sở, thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.
Các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
– Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý công ty, doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
– Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
– Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
– Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
Dantaichinh.com vừa chia sẻ đến các bạn những nội dung chính xoay quanh vấn đề tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội 2023. Mong rằng với những thông tin được chia sẻ trong bài viết, có thể giúp người lao động và người sử dụng lao động nắm bắt được những thông tin mới nhất về tỷ lệ đóng bảo hiểm và áp dụng một cách đúng đắn, phù hợp.
Để lại một bình luận